Với câu hỏi đặt ra … NÊN DÙNG TRẢ TRƯỚC HAY TRẢ SAU ?
Có lẽ đa số đều chuộng dùng trả trước, vì dễ dàng quản lý cước sử dụng.
Có lẽ đa số đều nghĩ dùng trả sau tháng nào cũng trên 200k, quá nhiều?
Nhưng có lẽ ít ai trong các bạn có nhớ xem tháng vừa rồi bạn đã nạp bao nhiêu card 20-50-100k ?
Cùng Viettelhochiminh Phân tích lợi ích của trả sau và trả trước viettel
+) Trước hết hãy xem bảng giá cước của các gói cước thông thường của mạng viettel ?
+) Ưu điểm và nhược điểm
Trả trước:
– Ưu điểm 1 : Dễ quản lý được cước sử dụng, không bị xài quá mức cho phép .
– Ưu điểm 2 : Đăng ký dễ dàng các Gói Khuyến mãi dành cho Trả trước .
– Nhược điểm 1 : Không biết được một tháng sử dụng bao nhiêu tiền, để cân đối chi tiêu
– Nhược điểm 2 : Cước gọi đắt hơn trả sau chi tiết :
Trả sau viettel :
– Ưu điểm 1: Tính toán được lượng tiền cước trong 1 tháng .
– Ưu điểm 2 : Cước gọi rẻ hơn .
– Ưu điểm 3 : thanh toán cước dễ dàng qua app viettel money .
– Nhược điểm 1 : Không sử dụng cũng mất tiền gói thuê bao 100k/tháng -150k/tháng….
– Nhược điểm 2 : Phải trả thêm tiền cước khi gọi vượt phút gọi ưu đãi hay đăng ký thêm DATA 4G .
Loại cước | Giá cước | ||
Cước thuê bao tháng | 0 đ/ tháng | ||
Cước gọi: | Đồng/phút | Block 6s đầu | 1s tiếp theo |
Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định) | 100 | 89 | 14,83 |
Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định) | 990 | 99 | 16,50 |
Gọi tới đầu số 069 | 693 | 69,3 | 11,55 |
Gọi tới số máy dịch vụ VSAT | 4.000 đ/phút (1 phút + 1 phút) | ||
Cước nhắn tin: | |||
SMS nội mạng trong nước | 300 đ/ bản tin | ||
SMS ngoại mạng trong nước | 350 đ/ bản tin | ||
SMS quốc tế | 2.500 đ/ bản tin | ||
Nhắn tin MMS | 300 đ/ bản tin |
Phương thức tính cước trả sau viettel khi gọi nội mạng và ngoại mạng :
– Theo block 6s+1;
– Tính cước ngay từ giây đầu tiên;
– Cuộc gọi dưới 6 giây được tính là 6 giây;
– Tính cước block 01 giây kể từ giây thứ 7.
Xét về ưu và nhược điểm của hai loại thuê bao này cũng chưa rõ ràng và chưa thuyết phục được chúng ta nên sử dụng loại nào.
+) Giờ ta thử một tính toán nhỏ cuối cùng để biết bạn nên chọn loại nào:
Cước gọi trung bình của thuê bao trả trước là 1590đ / phút (gói thông thường)
Cước gọi trung bình của thuê bao trả sau là 100đ / phút
Như vậy, nếu 1 tháng ta gọi 143’ (mỗi ngày khoảng 4,75 phút/ngày),
thì ta phải nạp card số tiền 1590đ x 143’ = 227.000đ
hoặc ta phải nộp tiền cước 100đ x 143’ + 143.000đ (thuê bao 0Đ ) = 143.000đ
Nhìn theo phương diện tiền cước, nếu một tháng ta gọi trên 143’ hay dùng trên 180k, thì chắc chắn ta phải chọn dùng trả sau rồi, vì từ phút 144’ trở đi, cước của thuê bao trả sau là rẻ hơn nhiều .
Ngược lại, nếu dùng ít hơn số này, dùng trả trước là không có gì phải bàn cãi.
*Tổng Hợp Các Gói cước Trả sau viettel dang hiện hành .
**Hoặc Tổng Hợp Gói Khuyến mãi Trả trước Viettel
Kết luận dùng trả trước hay trả sau viettel :
Nếu bỏ qua các tiêu chí ưu nhược điểm của các gói cước (vì đây là quan điểm chủ quan của mỗi người).
- Nếu bạn là người có nhu cầu sử dụng điện thoại ít (dưới 100k/tháng hay chỉ gọi khoảng 4’/ngày) thì mình khuyên bạn dùng gói cước => trả trước viettel .
- Còn nếu bạn là người đã đi làm, hay công việc cần gọi điện thoại nhiều và sử dụng thêm 3G – 4G (trên 200k/tháng hay gọi trên 5’/ngày) thì không còn chần chừ gì nữa, hãy chuyển sang dùng => trả sau viettel.
Ý kiến bạn đọc (0)